VIDEO BÀI GIẢNG

ĐỐI TÁC LIÊN KẾT

tuyen sinh 2

 ảnh ts2

CAO ĐẲNG TIẾNG TRUNG QUỐC

1. Tên ngành: Tiếng Trung Quốc

2.      Mã ngành: 6220209

3.      Trình độ đào tạo: Cao đẳng

4.      Hình thức đào tạo: Chính quy

5.      Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.

6.      Thời gian đào tạo: 03 năm

1.      Mục tiêu đào tạo

1.1.           Mục tiêu chung

Chương trình giáo dục cao đẳng ngành Tiếng Trung Quốc cung cấp cho sinh có kiến thức chuyên sâu về tiếng Trung Quốc giao tiếp nói trung và lĩnh vực Trung Quốc khoa học kỹ thuật nói riêng để phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội. Đảm bảo an ninh quốc phòng và hội nhập khu vục và quốc tế.

Có kỹ năng thực hành nghề nghiệp, có khả năng sáng tạo để giải quyết những vấn đề liên quan đến công việc biên dịch tiến Trung Quốc nói chung và lĩnh vực Trung Quốc khoa học kỹ thuật nói riêng. Có đạo đức, trí thức, kỹ năng cơ bản và cần thiết nhằm đạt được thành công về nghề nghiệp trong lĩnh vực có sử dụng tiếng Trung Quốc,( tối thiểu bậc 5 theo khung năng lực 6 bậc dành cho Việt Nam) đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội, thích ứng với môi trường cạnh tranh toàn cầu.

      1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1.  Về kiến thức:

- Hiểu biết hệ thống kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, quốc phòng an ninh, Nhà nước và pháp luật; có kiến thức cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa xã hội, sử dụng ngoại ngữ 2 và công nghệ thông tin.

- Có kiến thức chuyên ngành về lý luận ngôn ngữ tiếng Trung, trang bị đầy đủ kiến thức giáo dục đại cương, cơ sở ngành và chuyên ngành biên dịch, phiên dịch, để có khả nang làm việc trong môi trường dịch thuật đáp ứng nhu cầu hội nhập và phát triển đất nước.

- Kiến thức bổ trợ tiếng Anh 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam Ơ hoặc tương}. Tin học đạt chứng chỉ ứng dụng Công nghệ Thông tin cơ bản.

b) Về kỹ năng

- Sinh viên có khả năng chuyển đổi ngôn ngữ thành dạng nói một các thông thạo, rèn luyện đầu óc nhạy bén để xử lý câu hỏi ngay lập tức để truyền đạt cho khách hàng nước ngoài dễ hiểu trong mức thời gian ngắn cho phép. Ngoài ra có khả năng trao đổi học hỏi về văn hóa, thời tiết, thời trang, gu ăn uống của khách hàng để bổ sung kiến thức, kỹ năng mềm thuận lợi trong công việc.

- Sinh viên có khả năng chuyển đổi ngôn ngư thành dạng văn bản nhưng phải hướng đến trung thực với nội dung trong bản gốc được đề xuất. Sinh viên cần trao đổi tiếng trong lĩnh vực ngữ pháp, đọc hiểu và viết câu tốt. Các sắp xếp câu chuyển đổi ngữ pháp, câu từ sao cho hợp lý và trang trọng theo văn phong. Phong cách văn bản khác nhau, ngoài ra sinh viên cần rèn luyện thêm về văn hóa, lịch sử chính trị giáo dục của người nước ngoài, từ đó bổ sung thêm lượng từ, trí thức trong ngành đó.

- Có kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp ứng xử với người học và đồng nghiệp, các tổ chức xã hội, thương mại, du lịch.

- Có kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ tiếng Trung Quốc.

 c. Thái độ:

Yêu nước, yêu nghề, có phẩm chất đạo đức tốt, thái độ nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức kỷ luật , tác phong công nghiệp, sẵn sàng đấu tranh bảo vệ quan điểmt khoa học chân chính, đam mê tìm hiểu khám phá về ngành Ngôn ngữ tiếng Trung.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học: 

- Số lượng mô đun, môn học: 38

- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 102 tín chỉ

- Khối lượng các mô đun chung/đại cương:  435 giờ

- Khối lượng các mô đun chuyên môn: 2147  giờ

- Khối lượng lý thuyết: 858 giờ; Thực hành, thực tế: 1616 giờ